PCR huỳnh quang

PCR thời gian thực đa kênh |Công nghệ đường cong nóng chảy |Chính xác |Hệ thống UNG |Thuốc thử dạng lỏng và đông khô

PCR huỳnh quang

  • Trichomonas Vaginalis Axit Nucleic

    Trichomonas Vaginalis Axit Nucleic

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic Trichomonas vagis trong các mẫu bài tiết đường tiết niệu sinh dục của con người.

  • Tác nhân gây bệnh hô hấp kết hợp

    Tác nhân gây bệnh hô hấp kết hợp

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính mầm bệnh đường hô hấp trong axit nucleic chiết xuất từ ​​mẫu phết hầu họng của con người.Các mầm bệnh được phát hiện bao gồm: virus cúm A (H1N1, H3N2, H5N1, H7N9), virus cúm B (Yamataga,Victoria), virus parainfluenza (PIV1, PIV2, PIV3), metapneumovirus (A, B), adenovirus (1, 2, 3). , 4, 5, 7, 55), virus hợp bào hô hấp (A, B) và virus sởi.

  • 14 kiểu phân loại axit nucleic của HPV

    14 kiểu phân loại axit nucleic của HPV

    Bộ dụng cụ này có thể phát hiện định tính định tính in vitro 14 loại virus u nhú ở người (HPV16, 18, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66, 68) axit nucleic.

  • 19 loại axit nucleic gây bệnh đường hô hấp

    19 loại axit nucleic gây bệnh đường hô hấp

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính kết hợp SARS-CoV-2, vi rút cúm A, vi rút cúm B, adenovirus, mycoplasma pneumoniae, chlamydia pneumoniae, vi rút hợp bào hô hấp và vi rút parainfluenza (Ⅰ, II, III, IV) trong mẫu phết họng và các mẫu đờm, metapneumovirus ở người, haemophilusenzae, streptococcus pneumoniae, klebsiella pneumoniae, staphylococcus aureus, pseudomonas aeruginosa, Legionella pneumophila và acinetobacter baumannii.

  • Axit nucleic Neisseria Gonorrhoeae

    Axit nucleic Neisseria Gonorrhoeae

    Bộ dụng cụ này dùng để phát hiện axit nucleic Neisseria Gonorrhoeae(NG) trong ống nghiệm trong nước tiểu nam giới, mẫu phết niệu đạo nam, mẫu phết cổ tử cung nữ.

  • 4 Loại Virus Hô Hấp Axit Nucleic

    4 Loại Virus Hô Hấp Axit Nucleic

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính SARS-CoV-2, vi rút cúm A, vi rút cúm B và axit nucleic của vi rút hợp bào hô hấp trong các mẫu bệnh phẩm phết hầu họng ở người.

  • Mycobacteria lao kháng Rifampicin

    Mycobacteria lao kháng Rifampicin

    Bộ này phù hợp để phát hiện định tính đột biến đồng hợp tử ở vùng codon axit amin 507-533 của gen rpoB gây ra tình trạng kháng Mycobacteria bệnh lao rifampicin.

  • Axit Nucleic Cytomegalovirus ở người (HCMV)

    Axit Nucleic Cytomegalovirus ở người (HCMV)

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để xác định định tính axit nucleic trong các mẫu bao gồm huyết thanh hoặc huyết tương của bệnh nhân nghi ngờ nhiễm HCMV, nhằm giúp chẩn đoán nhiễm HCMV.

  • Mycobacteria lao kháng axit nucleic và Rifampicin

    Mycobacteria lao kháng axit nucleic và Rifampicin

    Bộ dụng cụ này phù hợp để phát hiện định tính DNA Mycobacteria bệnh lao trong các mẫu đờm của người trong ống nghiệm, cũng như đột biến đồng hợp tử ở vùng codon axit amin 507-533 của gen rpoB gây ra tình trạng kháng Mycobacteria bệnh lao rifampicin.

  • Axit Nucleic Mycoplasma Hominis

    Axit Nucleic Mycoplasma Hominis

    Bộ này phù hợp để phát hiện định tính Mycoplasma hominis (MH) trong các mẫu bài tiết đường tiết niệu nam và đường sinh dục nữ.

  • Virus Herpes Simplex Loại 1/2,(HSV1/2) Axit Nucleic

    Virus Herpes Simplex Loại 1/2,(HSV1/2) Axit Nucleic

    Bộ sản phẩm này được sử dụng để phát hiện định tính in vitro Virus Herpes Simplex Type 1 (HSV1) và Herpes Simplex Virus Type 2 (HSV2) để giúp chẩn đoán và điều trị cho bệnh nhân nghi ngờ nhiễm HSV.

  • Axit nucleic của virus EB

    Axit nucleic của virus EB

    Bộ này được sử dụng để phát hiện định tính EBV trong các mẫu máu toàn phần, huyết tương và huyết thanh của con người trong ống nghiệm.