PCR huỳnh quang

PCR thời gian thực đa kênh |Công nghệ đường cong nóng chảy |Chính xác |Hệ thống UNG |Thuốc thử dạng lỏng và đông khô

PCR huỳnh quang

  • Định lượng DNA virus viêm gan B

    Định lượng DNA virus viêm gan B

    Bộ kit này được sử dụng để phát hiện định lượng axit nucleic của virus viêm gan B trong mẫu huyết thanh hoặc huyết tương người.

  • HPV16 và HPV18

    HPV16 và HPV18

    Bộ này là intenđược thiết kế để phát hiện định tính trong ống nghiệm các đoạn axit nucleic cụ thể của vi rút u nhú ở người (HPV) 16 và HPV18 trong các tế bào tẩy tế bào chết cổ tử cung ở phụ nữ.

  • Bảy mầm bệnh tiết niệu

    Bảy mầm bệnh tiết niệu

    Bộ sản phẩm này được sử dụng để phát hiện định tính chlamydia trachomatis (CT), neisseria gonorrhoeae (NG) và mycoplasma bộ phận sinh dục (MG), mycoplasma hominis (MH), virus herpes simplex loại 2 (HSV2), ureaplasma parvum (UP) và ureaplasma urealyticum (UU) axit nucleic trong mẫu phết niệu đạo nam và mẫu phết cổ tử cung nữ trong ống nghiệm, để hỗ trợ chẩn đoán và điều trị bệnh nhân bị nhiễm trùng đường sinh dục.

  • Mycoplasma sinh dục (Mg)

    Mycoplasma sinh dục (Mg)

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic Mycoplasma bộ phận sinh dục (Mg) trong đường tiết niệu nam và dịch tiết đường sinh dục nữ.

  • Sự kết hợp của vi rút sốt xuất huyết, vi rút zika và vi rút chikungunya

    Sự kết hợp của vi rút sốt xuất huyết, vi rút zika và vi rút chikungunya

    Bộ kit này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic của virus sốt xuất huyết, virus zika và virus chikungunya trong các mẫu huyết thanh.

  • Đột biến gen tổng hợp TEL-AML1 ở người

    Đột biến gen tổng hợp TEL-AML1 ở người

    Bộ này được sử dụng để phát hiện định tính gen tổng hợp TEL-AML1 trong các mẫu tủy xương người trong ống nghiệm.

  • Mycobacteria Tuberculosis Nucleic Acid và Rifampicin, Kháng Isoniazid

    Mycobacteria Tuberculosis Nucleic Acid và Rifampicin, Kháng Isoniazid

    Sản phẩm này phù hợp để phát hiện định tính DNA Mycobacteria bệnh lao trong các mẫu đờm của người trong ống nghiệm, cũng như đột biến đồng hợp tử ở vùng codon axit amin 507-533 (81bp, vùng xác định kháng rifampicin) của gen rpoB gây ra bệnh lao Mycobacteria kháng rifampicin.

  • 17 loại HPV (16/18/6/11/44 Typ)

    17 loại HPV (16/18/6/11/44 Typ)

    Bộ này phù hợp để phát hiện định tính 17 loại papillomavirus ở người (HPV) (HPV 6, 11, 16,18,31, 33,35, 39, 44,45, 51, 52,56,58, 59,66, 68) các mảnh axit nucleic cụ thể trong mẫu nước tiểu, mẫu phết cổ tử cung nữ và mẫu phết âm đạo nữ và phân loại HPV 16/18/6/11/44 để giúp chẩn đoán và điều trị nhiễm trùng HPV.

  • Axit nucleic Borrelia Burgdorferi

    Axit nucleic Borrelia Burgdorferi

    Sản phẩm này phù hợp để phát hiện định tính axit nucleic Borrelia burgdorferi trong máu toàn phần của bệnh nhân trong ống nghiệm và cung cấp các phương tiện phụ trợ để chẩn đoán bệnh nhân Borrelia burgdorferi.

  • Đột biến kháng Mycobacteria Tuberculosis Isoniazid

    Đột biến kháng Mycobacteria Tuberculosis Isoniazid

    Bộ này phù hợp để phát hiện định tính các vị trí đột biến chính trong các mẫu đờm người được thu thập từ bệnh nhân dương tính với trực khuẩn Tubercle dẫn đến kháng mycobacteria bệnh lao isoniazid: Vùng quảng bá InhA -15C>T, -8T>A, -8T>C;Vùng quảng bá AhpC -12C>T, -6G>A;đột biến đồng hợp tử của codon KatG 315 315G>A, 315G>C.

  • Staphylococcus Aureus và Staphylococcus Aureus kháng Methicillin

    Staphylococcus Aureus và Staphylococcus Aureus kháng Methicillin

    Bộ sản phẩm này được sử dụng để phát hiện định tính staphylococcus aureus và axit nucleic staphylococcus Aureus kháng methicillin trong các mẫu đờm người, mẫu phết mũi và các mẫu nhiễm trùng da và mô mềm trong ống nghiệm.

  • vi rút zika

    vi rút zika

    Bộ kít này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic của virus zika trong mẫu huyết thanh của bệnh nhân nghi ngờ nhiễm virus zika trong ống nghiệm.