Sắc ký miễn dịch

Công nghệ miễn dịch khô |Độ chính xác cao |Dễ dàng sử dụng |Kết quả tức thì |Thực đơn tổng hợp

Sắc ký miễn dịch

  • Định lượng hormone kích thích tuyến giáp (TSH)

    Định lượng hormone kích thích tuyến giáp (TSH)

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định lượng nồng độ hormone kích thích tuyến giáp (TSH) trong mẫu huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần của người trong ống nghiệm.

  • Hormon kích thích nang trứng (FSH)

    Hormon kích thích nang trứng (FSH)

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định lượng nồng độ hormone kích thích nang trứng (FSH) trong mẫu huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần của người trong ống nghiệm.

  • Hormon tạo hoàng thể (LH)

    Hormon tạo hoàng thể (LH)

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định lượng nồng độ hormone luteinizing (LH) trong mẫu huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần của người trong ống nghiệm.

  • β-HCG

    β-HCG

    Bộ này được sử dụng để phát hiện định lượng nồng độ β-human chorionic gonadotropin (β-HCG) trong mẫu huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần người trong ống nghiệm.

  • Định lượng hormone chống Müllerian (AMH)

    Định lượng hormone chống Müllerian (AMH)

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định lượng nồng độ hormone kháng müllerian (AMH) trong mẫu huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần người trong ống nghiệm.

  • Prolactin (PRL)

    Prolactin (PRL)

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định lượng nồng độ prolactin (PRL) trong mẫu huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần người trong ống nghiệm.

  • Định lượng Amyloid huyết thanh A (SAA)

    Định lượng Amyloid huyết thanh A (SAA)

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định lượng nồng độ amyloid huyết thanh A (SAA) trong mẫu huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần người trong ống nghiệm.

  • Định lượng Interleukin-6 (IL-6)

    Định lượng Interleukin-6 (IL-6)

    Bộ này được sử dụng để phát hiện định lượng in vitro nồng độ interleukin-6 (IL-6) trong mẫu huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần của người.

  • Procalcitonin (PCT) Định lượng

    Procalcitonin (PCT) Định lượng

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định lượng nồng độ procalcitonin (PCT) trong mẫu huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần của người trong ống nghiệm.

  • hs-CRP + CRP thông thường

    hs-CRP + CRP thông thường

    Bộ này được sử dụng để phát hiện định lượng in vitro nồng độ protein phản ứng C (CRP) trong mẫu huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần người.

  • Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA)

    Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA)

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định lượng nồng độ kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA) trong mẫu huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần của người trong ống nghiệm.

  • Gastrin 17(G17)

    Gastrin 17(G17)

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định lượng nồng độ gastrin 17(G17) trong mẫu huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần người trong ống nghiệm.